ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2021
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7/5/2020 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Căn cứ Quyết định số 3229/QĐ-X01 ngày 12/3/2021 Cục Tổ chức cán bộ về việc phân bổ chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho các Học viện, Trường CAND năm 2021;
Căn cứ Hướng dẫn số 427/X02-P2 ngày 12/3/2021 của Cục Đào tạo về công tác tuyển sinh CAND năm 2021;
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân ban hành Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2021, cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên trường: Đại học Cảnh sát nhân dân (CSND).
Tên tiếng Anh: People's Police University (PPU).
- Trường Đại học CSND là cơ sở đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; bồi dưỡng chức danh lãnh đạo, chỉ huy, cán bộ của lực lượng Công an nhân dân (CAND) theo quy định; tham gia thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh; thực hiện công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo theo chương trình, kế hoạch của Bộ Công an; là Trung tâm nghiên cứu khoa học của lực lượng CAND.
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: Phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Địa điểm 2: Phường Linh Tây, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Địa điểm 3: Phường An Thới, Quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ.
+ Địa điểm 4: Xã Bình Phục, Huyện Thăng Bình, Tỉnh Quảng Nam.
- Website:
2. Quy mô đào tạo chính quy đến tháng 5/2021 (người học)
Stt |
Theo phương thức, trình độ đào tạo |
Quy mô theo khối ngành đào tạo |
Tổng |
||||||
Khối ngành I |
Khối ngành II |
Khối ngành III |
Khối ngành IV |
Khối ngành V |
Khối ngành VI |
Khối ngành VII |
|
||
Tổng |
|
|
|
168 |
|
|
|
10.464 |
10.632 |
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: Xét tuyển lấy từ kết quả thi THPT Quốc gia.
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
|
Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh -2 |
Năm tuyển sinh -1 |
||||
Stt |
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
|
1. |
Khối ngành VII |
|
|
|
565 |
540 |
a. Đối với Nam + Tổ hợp A01: 22.66 điểm + Tổ hợp C03: 21.55 điểm + Tổ hợp D01: 21.68 điểm b. Đối với Nữ + Tổ hợp A01: 25.83 điểm + Tổ hợp C03: 26.36 điểm + Tổ hợp D01: 26.45 điểm - Tổ hợp B00: 24.8 điểm
|
|
Tổng |
|
|
|
565 |
540 |
|
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: Xét tuyển lấy từ kết quả thi THPT Quốc gia.
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
|
Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh -2 |
Năm tuyển sinh -1 |
||||
Stt |
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
|
1. |
Khối ngành VII |
|
|
|
565 |
540 |
a. Đối với Nam + Tổ hợp A01: 22.66 điểm + Tổ hợp C03: 21.55 điểm + Tổ hợp D01: 21.68 điểm b. Đối với Nữ + Tổ hợp A01: 25.83 điểm + Tổ hợp C03: 26.36 điểm + Tổ hợp D01: 26.45 điểm - Tổ hợp B00: 24.8 điểm
|
|
Tổng |
|
|
|
565 |
540 |
|
II. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: ≈ 27 ha.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 6000 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường:
Stt |
Loại phòng |
Số lượng |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
|
|
1.1. |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
7 |
1.475 |
1.2. |
Phòng học từ 100 - 200 chỗ |
24 |
2.862 |
1.3. |
Phòng học từ 50 - 100 chỗ |
31 |
2.807 |
1.4. |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
5 |
387 |
1.5 |
Số phòng học đa phương tiện |
15 |
1.966 |
1.6 |
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
15 |
450 |
2. |
Thư viện, trung tâm học liệu |
14 |
694 |
3. |
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
2 |
7.205 |
|
Tổng |
|
17.846 |
2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
Stt |
Tên |
Dạnh mục trang thiết bị chính |
Phục vụ Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành đào tạo |
1 |
Phòng Lab 1 và 2 |
Máy chiếu, máy tính để bàn, tai nghe, bảng thông minh… |
VII |
2 |
Phòng tin học 1, 2, 3, 4, 5, 6 |
Máy chủ, máy tính để bàn, máy chiếu, bảng thông minh… |
VII |
3 |
Phòng học đa chức năng |
Máy chiếu, Hiclass Xpro, Multimedia, máy chủ, máy trạm… |
VII |
4 |
Phòng chuyên dùng của Khoa Cảnh sát đường thủy |
Động cơ tàu thủy, sa bàn, hệ thống mô phỏng, máy ảnh, máy quay, loa, các loại máy đo, đồ lặn… |
VII |
5 |
Phòng thực hành kỹ thuật hình sự |
Vali KNHT, manocanh; máy ảnh; máy quay phim; hóa chất phát hiện dấu vết… |
VII |
6 |
Phòng thực hành chụp ảnh và quay video |
Máy chụp ảnh cơ; máy ảnh bán tự động; máy quay phim; máy in ảnh KTS; máy in ảnh và các thiết bị hỗ trợ khác… |
VII |
7 |
Phòng thực hành kỹ thuật phòng chống tội phạm |
Ống nhòm hồng ngoại; mô hình báo động; hệ thống báo động một mục tiêu; hệ thống báo động đa mục tiêu; bộ thiết bị báo động qua điện thoại; thiết bị báo động chống trộm cướp xe; thiết bị nghe xuyên tường; camera hồng ngoại quan sát cố định… |
VII |
8 |
Phòng giám định hóa |
Kính hiển vi sinh học; máy cất nước 2 lần; máy đo ph metrohm (Thụy Sỹ); máy phân tích trắc nghiệm; máy sắc khí (Mỹ); cân phân tích; thiết bị ly tâm mẫu (Đức); thiết bị sấy phòng thí nghiệm; thiết bị tạo chân không… |
VII |
9 |
Phòng thực hành giám định truyền thống |
Kính hiển vi soi nổi có đầu video KTS kết nối máy tính; kính hiển vi soi nổi; máy giám định tài liệu; thiết bị tìm kiếm dấu vết đường vân phản xạ tia UV; nguồn sáng khám nghiệm hiện trường cầm tay; tủ thao tác hút ngược; tủ xông keo tự động kích thước lớn; máy hút ẩm; các mô hình bảo vệ mục tiêu; phần mềm giám định dấu vân tay (kèm các thiết bị máy tính); thiết bị phát hiện dấu vết đường vân bằng nguồn sáng; hệ thống phần mềm so sánh dấu vân và tự động nhận dạng dấu vân (AFIS)… |
VII |
10 |
Phòng thực hành chống tội phạm |
Máy chiếu, máy tính, súng bắn keo, đèn cực tím, máy khoan cắt, đèn báo, thiết bị báo động… |
VII |
11 |
Phòng thực hành khám nghiệm hiện trường và pháp y |
Vali khám nghiệm hiện trường; hóa chất, bột, vật tư chuyên dùng; thiết bị phát hiện dấu vết; vali giải phẫu tử thi, tủ đựng mẫu |
VII |
12 |
Phòng thực hành cảnh sát môi trường |
Thiết bị đo nhanh nước; đo PH; thiết bị lấy mẫu nước tự động; thiết bị sấy mẫu; thiết bị đo độ rung, tiếng ồn, phóng xạ; thiết bị quay phim, chụp hình… |
VII |
13 |
Phòng bắn điện tử |
Súng điện tử, bảng điện tử, máy chủ… |
VII |
14 |
Phòng đọc thư viện |
Sách, máy tính, máy chủ, phần mềm thư viện… |
VII |
15 |
Phòng đọc trực tuyến |
Máy chủ, máy tính… |
VII |
16 |
Phòng thực hành thi lái xe |
Máy tính, máy chủ, phần mềm tập lái, phần mềm sát hạch… |
VII |
3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
Stt |
Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành |
Số lượng |
1 |
Khối ngành/Nhóm ngành I |
5.158 nhan đề = 140.673 cuốn |
2 |
Khối ngành II |
1.115 nhan đề = 13.507 cuốn |
3 |
Khối ngành III |
2.764 nhan đề = 59.100 cuốn |
4 |
Khối ngành IV |
40 nhan đề = 235 cuốn |
56 |
Khối ngành V |
256 nhan đề = 12.208 cuốn |
6 |
Khối ngành VII |
3.039 nhan đề = 63.105 cuốn |
Ngoài ra, thư viện số của Trường với cơ sở dữ liệu 43.1GB/4267 file; trong đó cơ sở dữ liệu sách các loại có 4.69GB/3116 file sách.
III. CÁC THÔNG TIN CỦA NĂM TUYỂN SINH
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh
- Cán bộ Công an trong biên chế;
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên (tính đến tháng thi tốt nghiệp THPT); công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự được dự tuyển thêm 01 lần trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến tháng sơ tuyển;
- Học sinh Trường Văn hóa CAND;
- Công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
1.2. Tiêu chuẩn
1.2.1. Điều kiện chung
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT), phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);
- Tính đến năm dự tuyển, cán bộ Công an trong biên chế, chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự không quá 30 tuổi; học sinh Trường Văn hóa CAND, công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi; người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
- Cán bộ Công an trong biên chế, chiến sĩ nghĩa vụ Công an phân loại cán bộ ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
- Học sinh Trường Văn hóa CAND, công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT và tương đương đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ;
- Đảm bảo tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Công an.
- Tiêu chuẩn sức khỏe:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Các tiêu chuẩn cơ bản như:
+ Chiều cao: từ 162 cm đối với nam, 158 cm đối với nữ đến dưới 195cm.
+ Cân nặng: từ 47kg trở lên đối với nam, từ 45kg trở lên đối với nữ.
+ Có chỉ số BMI từ 18.5 đến 30 đối với cả nam và nữ.
+ Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; màu và dạng tóc bình thường; không bị rối loạn sắc tố da; không có vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; không bấm lỗ tai (đối với nam), lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức; không mắc các bệnh mãn tính, bệnh xã hội; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân.
Thí sinh cận thị được đăng ký dự tuyển vào Trường Đại học CSND, phải cam kết và chữa trị đủ tiêu chuẩn thị lực khi nhập học.
1.2.2. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
1.2.2.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế được Bộ GD&ĐT công nhận được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng của thí sinh;
- Tốt nghiệp THPT năm 2021.
1.2.2.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/07/2021 của một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ quốc tế trên trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/06/2021 hoặc trực tiếp nộp tại Trường Đại học CSND trước ngày 01/7/2021.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp trung học phổ thông đến thời điểm xác nhận nhập học.
1.2.2.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào trường Đại học CSND đạt từ 7.0 điểm trở lên trong từng năm học THPT, ví dụ: thí sinh dự tuyển tổ hợp A00 thì điểm tổng kết năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 của môn Toán, môn Lý, môn Hóa phải đạt từ 7.0 trở lên mới đủ điều kiện đăng ký dự tuyển;
Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là tiếng Pháp đạt từ 7.0 trở lên trong từng năm và hai môn còn lại thuộc tổ hợp đủ điều kiện thì vẫn được dự tuyển (Lưu ý: thí sinh chỉ được đăng ký tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học CSND là D01 - Toán, Văn, tiếng Anh, A01- Toán, Lý, tiếng Anh).
Riêng cán bộ Công an, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự, học sinh Trường Văn hóa CAND, dân tộc thiểu số: từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào trường CAND đạt từ 6.5 điểm trở lên trong từng năm học THPT.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
- Tốt nghiệp trung học phổ thông đến thời điểm xác nhận nhập học;
1.2.2.4. Điều kiện đối với các thí sinh ưu tiên cộng điểm khi xét tuyển theo Phương thức 3
- Tiêu chuẩn về giải: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia một trong các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh khi xét tuyển các ngành có môn đoạt giải là môn thành phần của tổ hợp đăng ký xét tuyển.
- Tốt nghiệp THPT năm 2021.
1.2.2.5. Các trường hợp được xem xét tiêu chuẩn học lực của tổ hợp xét tuyển khi xét tuyển theo Phương thức 3
- Các trường hợp được quy định tại mục 1.2.2.1 (khi không đủ điều kiện tuyển thẳng) và 1.2.2.4. (đối tượng được ưu tiên cộng điểm xét tuyển);
- Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia (toàn quốc) trở lên thuộc lĩnh vực võ thuật, bơi lội, điền kinh hoặc thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia thuộc lĩnh vực võ thuật, bơi lội, điền kinh.
- Thí sinh là con đẻ của người có công với Cách mạng theo quy định tại Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14, gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế; người có công giúp đỡ cách mạng.
Các đối tượng trên nếu có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học CSND thì tiêu chuẩn về học lực của tổ hợp đăng ký xét tuyển được hạ 0.5 điểm.
Công an các đơn vị, địa phương tổng hợp, báo cáo các trường hợp trên (nếu có) gửi Cục Đào tạo báo cáo Lãnh đạo Bộ quyết định.
1.3. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học CSND tuyển sinh từ Tp. Đà Nẵng trở vào. Tuyển sinh tại 5 địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Công an, cụ thể các địa bàn gồm:
- Địa bàn 4 gồm các tỉnh, thành phố Nam Trung Bộ: Tp. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
- Địa bàn 5 gồm các tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
- Địa bàn 6 gồm các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh.
- Địa bàn 7 gồm các tỉnh, thành phố Tây Nam Bộ: Tp. Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
- Địa bàn 8 gồm các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02 (đóng quân ở phía Nam).
1.4. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập THPT. Áp dụng đối với ngành Nghiệp vụ Cảnh sát.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả học tập THPT.
- Ghi chú:
+ Chỉ tiêu xét tuyển được xác định theo từng vùng, từng ngành, từng đối tượng (nam, nữ), từng phương thức tuyển sinh.
+ Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức tại Trường Đại học CSND
1.5. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu đào tạo: 500, trong đó cụ thể:
STT |
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát |
||||
Địa bàn tuyển sinh |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu theo Phương thức 1 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 2 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 3 |
|
1 |
- Địa bàn 4 |
130 |
Nam: 06; Nữ: 01 |
Nam: 18; Nữ: 02 |
Nam: 93; Nữ: 10 |
2 |
- Địa bàn 5 |
70 |
Nam: 03; Nữ: 01 |
Nam: 09; Nữ: 01 |
Nam: 51; Nữ: 05 |
3 |
- Địa bàn 6 |
150 |
Nam: 07; Nữ: 01 |
Nam: 20; Nữ: 02 |
Nam: 108; Nữ: 12 |
4 |
- Địa bàn 7 |
110 |
Nam: 05; Nữ: 01 |
Nam: 15; Nữ: 02 |
Nam: 79; Nữ: 08 |
5 |
- Địa bàn 8 |
40 |
|
Nam: 02; |
Nam: 34; Nữ: 04 |
1.6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với hệ đại học chính quy tuyển mới là điểm tối thiểu trong từng môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 5.0 điểm trở lên (chưa nhân hệ số với thang điểm 10). Nếu có yêu cầu ngưỡng đảm bảo chất lượng cao hơn, Trường Đại học CSND sẽ thông báo sau khi có hướng dẫn, phê duyệt của Bộ Công an.
1.7. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của trường
- Ký hiệu trường: CSS.
- Ngành Nghiệp vụ Cảnh sát, mã ngành: 7860100.
- Tổ hợp xét tuyển chỉ tiêu đào tạo các chuyên ngành nghiệp vụ Cảnh sát:
+ Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
+ Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
+ Tổ hợp C03: Ngữ Văn, Toán, Lịch sử.
+ Tổ hợp D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
1.8. Tổ chức tuyển sinh
1.8.1. Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển: Triển khai tổ chức theo đúng quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an.
- Hình thức nhận hồ sơ: Trường Đại học CSND không nhận hồ sơ trực tiếp từ các thí sinh mà nhận thông qua Phòng Tổ chức cán bộ Công an đơn vị, địa phương nơi thí sinh sơ tuyển. Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Đại học CSND phải khai đầy đủ thông tin và nộp phiếu đăng ký xét tuyển Đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) và các tài liệu kèm theo thông qua Phòng Tổ chức cán bộ Công an đơn vị, địa phương nơi thí sinh sơ tuyển.
1.8.2. Hồ sơ tuyển sinh của thí sinh gồm:
1.8.2.1. Hồ sơ chung cho tất cả thí sinh
- Bìa hồ sơ tuyển sinh;
- Lý lịch tự khai theo mẫu năm 2020 của Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an;
- Thẩm tra lý lịch theo mẫu năm 2020 của Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an;
- Đơn xin dự tuyển vào Trường Đại học CSND.
1.8.2.2. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Phiếu đăng ký xét tuyển Trường Đại học CSND theo mẫu của Bộ Công an;
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT) hoặc giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Bản photo giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp theo quy định của Bộ GĐ&ĐT);
- Bản photo chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) của thí sinh;
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương.
1.8.2.3. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Phiếu đăng ký xét tuyển Trường Đại học CSND (theo mẫu của Bộ Công an);
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK. Trường hợp đang chờ cấp phải có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh nộp trước ngày 01/6/2021 (tại Công an đơn vị, địa phương) hoặc trước ngày 01/7/2021 (tại Trường Đại học CSND);
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Bản photo chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) của thí sinh;
- Bản photo giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương.
1.8.2.4. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Phiếu đăng ký xét tuyển Trường Đại học CSND theo mẫu của Bộ Công an;
- Bản photo Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo mẫu của Bộ GD&ĐT (thí sinh đã khai và nộp tại điểm tiếp nhận thi tốt nghiệp THPT);
- Bản photo chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) của thí sinh;
- Các tài liệu chứng minh để hưởng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);
- Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia (nếu có) trong trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vừa Phương thức 1 vừa Phương thức 3;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK (nếu có) trong trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vừa Phương thức 2 vừa Phương thức 3;
- Bản photo giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.
1.8.2.5. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển và điều chỉnh nguyện vọng sau đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học CSND
- Nơi đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT là trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc điểm tiếp nhận hồ sơ do Sở GD&ĐT địa phương quy định. Riêng thí sinh xét tuyển vào Trường Đại học CSND ngoài đăng ký tại địa điểm trên phải đăng ký tại Công an cấp huyện và tương đương theo hộ khẩu thường trú hoặc nơi đóng quân.
- Thí sinh không nộp đầy đủ hồ sơ xét tuyển sẽ bị từ chối quyền xét tuyển;
- Thí sinh dự tuyển vào Trường Đại học CSND phải khai Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT ban hành và Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND do BCA ban hành. Lưu ý: thí sinh thống nhất sử dụng 1 số chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân).
- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học CSND phải tự khai nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Lưu ý: thí sinh phải khai chính xác mã trường, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học CSND theo đúng vùng tuyển sinh ở thứ tự nguyện vọng số 1, tránh khai sai sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh sau này.
- Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, căn cứ điểm thi, nguyện vọng của cá nhân, trong thời gian theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển. Thí sinh đã đạt sơ tuyển và đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học CSND được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các tổ hợp môn, các ngành, các trường CAND.
Lưu ý: nếu thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học CSND phải ở thứ tự nguyện vọng số 1. Thí sinh được điều chỉnh tổ hợp môn xét tuyển với điều kiện tổ hợp điều chỉnh đạt điều kiện sơ tuyển về học lực theo quy định và thí sinh đã khai điểm từng môn thuộc tổ hợp điều chỉnh vào phiếu đăng ký xét tuyển Trường Đại học CSND. Trường hợp thí sinh không khai điểm từng môn thuộc tổ hợp điều chỉnh (trên dữ liệu tuyển sinh của BCA) mà tự ý điều chỉnh tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học CSND trên Dữ liệu của Bộ GD&ĐT thì thí sinh chỉ được sử dụng tổ hợp đã đăng ký ban đầu để xét tuyển.
1.8.3. Tổ chức xét tuyển
1.8.3.1. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1
- Tổ chức xét tuyển sau khi hoàn thành nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển.
- Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển nộp về, Trường Đại học CSND tổ chức xét tuyển thẳng. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
+ Thứ hai, xét thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
+ Thứ ba, xét thí sinh đoạt giải nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
+ Thứ tư, xét thí sinh đoạt giải ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
+ Thứ năm, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 2 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 2) hoặc Phương thức 3 (nếu trường không xét tuyển theo Phương thức 2).
- Trường hợp thí sinh không trúng tuyển Phương thức 1, nếu có nguyện vọng được tham gia xét tuyển theo Phương thức 2, Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
1.8.3.2. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2
- Tổ chức xét tuyển sau khi hoàn thành nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển.
- Xác định số lượng chỉ tiêu:
Căn cứ tỷ lệ thí sinh đủ điều kiện xét tuyển ở từng nhóm chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK) so với tổng số thí sinh đủ điều kiện của Phương thức 2 để xác định chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Đối với nam: Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, trường hợp phần nguyên không đủ 1 chỉ tiêu thì làm tròn thành 1 chỉ tiêu, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại (không áp dụng đối với nhóm chứng chỉ có phần nguyên dưới 1) để phân phối lần lượt cho từng nhóm chứng chỉ theo tỷ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao.
+ Đối với nữ: Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại để phân phối lần lượt cho từng nhóm chứng chỉ theo tỷ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao.
- Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, lấy thí sinh có điểm IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK xét trong từng chứng chỉ lần lượt từ cao đến thấp;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập môn ngoại ngữ 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 1 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 1) hoặc Phương thức 3 (nếu Phương thức 1 đã hết nguồn tuyển).
- Trường hợp thí sinh không trúng tuyển Phương thức 2, nếu có nguyện vọng được tham gia xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
1.8.3.3. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về Trường Đại học CSND, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các Trường Đại học CSND là nguyện vọng 1, đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của BCA.
- Dữ liệu xét tuyển: Là dữ liệu nhận từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, gồm: dữ liệu mã trường, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển hợp lệ (sau khi đã được kiểm tra, đối chiếu theo quy định), điểm thi từng môn, riêng dữ liệu về khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên, điểm học bạ THPT của thí sinh lấy theo dữ liệu của BCA.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học CSND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của BCA. Công thức tính như sau:
ĐXT = ((M1+M2+M3)+(L10+L11+L12)/3)x3/4+KV+ĐT+ĐTh, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào Trường Đại học CSND
+ L10, L11, L12: điểm tổng kết 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12
+ KV: điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ GD&ĐT
+ ĐT: điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT
+ ĐTh: điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc THPT, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia theo quy định của Bộ Công an.
Riêng các thí sinh đã hoàn thành chương trình các môn văn hóa phổ thông trong chương trình đào tạo trung cấp nghề: Điểm trung bình học tập tương đương điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 để tính điểm xét tuyển vào Trường Đại học CSND là trung bình cộng điểm từng môn văn hóa THPT trong cả khóa học theo hệ số của từng môn và làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo công thức sau:
ĐTB= ((ĐM1 x hệ số môn 1) + (ĐM2 x hệ số môn 2)+…+ (ĐMn x hệ số môn n))/(hệ số môn 1 + hệ số môn 2 +…+ hệ số môn n).
- Xác định chỉ tiêu trúng tuyển:
+ Chỉ tiêu trúng tuyển cho từng vùng, từng ngành, từng đối tượng, từng tổ hợp được xác định trước khi xây dựng phương án điểm xét tuyển (sau khi đã xét và xác nhận nhập học đối với thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 và Phương thức 2 và trừ đi số thí sinh đã trúng tuyển, xác nhận nhập học theo Phương thức 1, Phương thức 2 (nếu có) trong danh sách đăng ký xét tuyển theo từng tổ hợp).
+ Trường Đại học CSND căn cứ điều kiện xét tuyển để xác định chỉ tiêu theo tỷ lệ số lượng thí sinh đủ điều kiện xét tuyển của từng tổ hợp trên tổng số thí sinh đủ điều kiện theo ngành, theo đối tượng, theo vùng tuyển sinh.
+ Chỉ tiêu trúng tuyển được xác định căn cứ vào tỷ lệ nêu trên, trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng tổ hợp không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, trường hợp phần nguyên không đủ 1 chỉ tiêu thì làm tròn thành 1 chỉ tiêu, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại (không áp dụng đối với tổ hợp có phần nguyên dưới 1) để phân phối lần lượt cho từng tổ hợp theo tỷ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao (được xử lý tự động bằng phần mềm tuyển sinh CAND).
- Đối với các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển và được quy định tại điểm 1.2.2.4. của Hướng dẫn này (bao gồm thí sinh không trúng tuyển theo Phương thức 1 tham gia đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3), điểm thưởng được tính như sau: giải nhất được cộng 1.0 điểm, giải nhì được cộng 0.75 điểm, giải ba được cộng 0.5 điểm, giải khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng của một giải cao nhất. Điểm được cộng cho thí sinh trước khi xây dựng phương án điểm.
- Trường Đại học CSND tiến hành xây dựng phương án điểm trúng tuyển theo chỉ tiêu do phần mềm tuyển sinh CAND xác định.
- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học CSND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm môn Toán học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Vật lý + Hóa học, Toán học + Vật lý + Tiếng Anh; xét thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Lịch sử; Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý; xét thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Tiếng Anh lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ ba, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
Trường hợp xét đến hết tiêu chí 2, tiêu chí 3 vẫn vượt chỉ tiêu, khi thẩm định phương án điểm, Cục Đào tạo sẽ báo cáo Lãnh đạo Bộ quyết định.
1.8.4. Xét tuyển bổ sung
- Trong trường hợp đợt 1 không xét tuyển đủ chỉ tiêu được giao hoặc thí sinh trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học thì Trường Đại học CSND được xét tuyển bổ sung.
- Trường Đại học CSND ra thông báo tuyển sinh bổ sung với đối tượng, điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Hướng dẫn này, không hạ thấp điều kiện xét tuyển, điểm xét tuyển.
- Báo cáo Cục Đào tạo thẩm định, phê duyệt kết quả xét tuyển bổ sung trước khi công bố.
1.8.5. Công bố trúng tuyển và xác nhận nguyện vọng nhập học
1.8.5.1. Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1
- Sau khi được phê duyệt số lượng, danh sách trúng tuyển, Trường Đại học CSND công bố thí sinh theo số báo danh (nếu có) trên trang thông tin điện tử của trường, thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương và thông báo trực tiếp đến thí sinh.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT; giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia trong thời hạn quy định cho Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.
- Công an đơn vị, địa phương chuyển bản chính giấy trên cho Trường Đại học CSND để cập nhật lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Đến trước 01 ngày tính đến điểm hết thời hạn cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT mà Công an đơn vị, địa phương không nộp hồ sơ xác nhận nhập học thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học. Công an các đơn vị địa phương chịu trách nhiệm nếu để xảy ra việc nộp chậm, muộn làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh, phát sinh đơn, thư khiếu nại sau này.
1.8.5.2. Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2
- Sau khi được phê duyệt số lượng, danh sách trúng tuyển, Trường Đại học CSND công bố thí sinh theo số báo danh (nếu có) trên trang thông tin điện tử của trường, thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương để thông báo trực tiếp đến thí sinh.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT hoặc chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK trong thời hạn quy định cho Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.
- Công an đơn vị, địa phương chuyển bản chính giấy trên cho Trường Đại học CSND để cập nhật lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Đến trước 01 ngày tính đến điểm hết thời hạn cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT mà Công an đơn vị, địa phương không nộp hồ sơ xác nhận nhập học thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học. Công an các đơn vị địa phương chịu trách nhiệm nếu để xảy ra việc nộp chậm, muộn làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh, phát sinh đơn, thư khiếu nại sau này.
1.8.5.3. Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3
- Sau khi điểm trúng tuyển được phê duyệt, Trường Đại học CSND công bố thí sinh trúng tuyển theo số báo danh trên trang thông tin điện tử của trường và thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nguyện vọng nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT trong thời hạn quy định cho Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.
- Công an đơn vị, địa phương chuyển bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT cho Trường Đại học CSND để cập nhật lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
1.8.6. Hồ sơ nhập học
1.8.6.1. Hồ sơ nhập học đối với thí sinh trúng tuyển đại học chính quy
a) Đơn xin tình nguyện vào ngành Công an;
b) Bản lý lịch tự khai có xác nhận theo quy định;
c) Bản thẩm tra lý lịch;
d) Giấy chứng nhận sơ tuyển;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc phiếu khám sức khỏe;
e) Giấy khai sinh;
g) Thường trú theo quy định hiện hành;
h) Học bạ và bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận đã hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông đối với người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời (đối với công dân tốt nghiệp trung học phổ thông); học bạ và bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (đối với học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở);
i) Biên bản xét duyệt của Hội đồng sơ tuyển Công an đơn vị, địa phương;
k) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh;
l) Hồ sơ giới thiệu sinh hoạt Đoàn, Đảng;
m) Giấy chứng nhận kết quả thi theo quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an;
n) Giấy xác nhận thu hồi biển hiệu, cấp hàm và chứng minh Công an nhân nhân dân do Thủ trưởng đơn vị công tác xác nhận;
o) Giấy báo nhập học của trường;
p) Các tài liệu khác có liên quan.
1.8.6.2. Hồ sơ nhập học đối với cán bộ Công an trúng tuyển gồm:
a) Quyết định cử cán bộ đi học của Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương;
b) Hồ sơ gốc của cán bộ Công an;
c) Giấy chuyển lương, quân trang, bảo hiểm xã hội (hoặc giấy xác nhận chưa được cấp bảo hiểm xã hội);
d) Hồ sơ giới thiệu sinh hoạt Đoàn, Đảng;
đ) Học bạ và bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
e) Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học và bảng điểm trung cấp, cao đẳng, đại học;
g) Giấy thu hồi biển hiệu, cấp hàm và chứng minh Công an nhân nhân dân do Thủ trưởng đơn vị công tác xác nhận;
h) Các tài liệu quy định tại các điểm k, m, o, p điểm 1.8.6.1.
1.8.7. Thông tin trực hỗ trợ giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học chính quy
Địa chỉ website của trường: //pup.wolag.net.
Thông tin trực hỗ trợ, giải đáp thắc mắc trực tiếp: Thiếu tá Nguyễn Việt Dũng; Số điện thoại: 0907806386; Email: [email protected].
1.9. Chính sách ưu tiên
Ưu tiên cộng điểm về đối tượng và khu vực thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
1.10. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ Công an.
2. Tuyển sinh trình độ đại học các hệ đại học hình thức vừa làm vừa học, liên thông, đào tạo đại học với người có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
Trường Đại học CSND thực hiện kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh theo hướng dẫn, quy định của Bộ Công an và sẽ có thông báo sau khi có Quyết định giao chỉ tiêu của Bộ Công an.
- Một số chính sách mới của Chính phủ có hiệu lực từ tháng 5/2021 (06.05.2021)
- Đeo khẩu trang phòng, chống dịch COVID-19 tại nơi công cộng: Các địa điểm phải đeo khẩu trang (06.05.2021)
- Ứng phó với diễn biến mới của dịch COVID -19 (Thông báo số 12) (05.05.2021)
- Công điện của Thủ tướng chấn chỉnh, nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống dịch COVID-19 (04.05.2021)
- Thông báo tạm hoãn học tập phòng chống dịch bệnh COVID - 19 (04.05.2021)
- Tuyệt đối không chủ quan, lơ là trong phòng chống dịch bệnh COVID - 19 (29.04.2021)
- Hơn 500 cuốn sách, công trình khoa học được trưng bày nhân Ngày sách Việt Nam (25.04.2021)
- Kỷ niệm 45 năm ngày truyền thống Trường Đại học CSND (23.04.2021)
- Thiết kế infographic chào mừng kỷ niệm 45 năm ngày truyền thống (23.04.2021)