Thực hiện Quyết định số 1127/QĐ-BCA ngày 17/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an về ban hành chỉ tiêu tuyển sinh (tuyển mới) cho các học viện, trường Công an nhân dân năm 2022; Thông tư số 50/2021/TT-BCA ngày 11/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tuyển sinh trong Công an nhân dân; Hướng dẫn 07/HD-BCA ngày 04/4/2022 của Bộ Công an về hướng dẫn tuyển sinh trong Công an nhân dân năm 2022; Công văn số 1871/X02-P2 ngày 24/6/2022 của Cục Đào tạo về việc hướng dẫn kỳ thi đánh giá của Bộ Công an; Căn cứ Công văn số 2963/X02-P2 ngày 13/9/2022 của Cục Đào tạo về việc duyệt điểm trúng tuyển đại học chính quy tuyển mới theo phương thức 3 của T05 năm 2022;
Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học CSND thông báo điểm trúng tuyển Đại học CSND theo phương thức 3, tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 như sau:
STT |
Địa bàn |
Tổ hợp |
Giới tính |
Điểm xét tuyển |
Tiêu chí phụ |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Địa bàn 4 |
A00 |
Nam |
18.73 |
|
2 |
Địa bàn 4 |
A00 |
Nữ |
22.23 |
|
3 |
Địa bàn 4 |
A01 |
Nam |
18.14 |
|
4 |
Địa bàn 4 |
A01 |
Nữ |
21.94 |
|
5 |
Địa bàn 4 |
C03 |
Nam |
19.93 |
19.18 * |
6 |
Địa bàn 4 |
C03 |
Nữ |
23.02 |
|
7 |
Địa bàn 4 |
D01 |
Nam |
20.98 |
|
8 |
Địa bàn 4 |
D01 |
Nữ |
22.95 |
|
9 |
Địa bàn 5 |
A00 |
Nam |
20.01 |
|
10 |
Địa bàn 5 |
A00 |
Nữ |
23.39 |
|
11 |
Địa bàn 5 |
A01 |
Nam |
20.83 |
|
12 |
Địa bàn 5 |
A01 |
Nữ |
24.43 |
|
13 |
Địa bàn 5 |
C03 |
Nam |
21.27 |
|
14 |
Địa bàn 5 |
C03 |
Nữ |
23.11 |
|
15 |
Địa bàn 5 |
D01 |
Nam |
21.80 |
|
16 |
Địa bàn 5 |
D01 |
Nữ |
24.23 |
|
17 |
Địa bàn 6 |
A00 |
Nam |
17.79 |
|
18 |
Địa bàn 6 |
A00 |
Nữ |
21.74 |
|
19 |
Địa bàn 6 |
A01 |
Nam |
18.80 |
|
20 |
Địa bàn 6 |
A01 |
Nữ |
21.76 |
|
21 |
Địa bàn 6 |
C03 |
Nam |
19.67 |
|
22 |
Địa bàn 6 |
C03 |
Nữ |
21.53 |
|
23 |
Địa bàn 6 |
D01 |
Nam |
18.47 |
|
24 |
Địa bàn 6 |
D01 |
Nữ |
23.14 |
|
25 |
Địa bàn 7 |
A00 |
Nam |
19.74 |
|
26 |
Địa bàn 7 |
A00 |
Nữ |
22.02 |
|
27 |
Địa bàn 7 |
A01 |
Nam |
19.83 |
|
28 |
Địa bàn 7 |
A01 |
Nữ |
23.40 |
|
29 |
Địa bàn 7 |
C03 |
Nam |
21.74 |
|
30 |
Địa bàn 7 |
C03 |
Nữ |
23.83 |
|
31 |
Địa bàn 7 |
D01 |
Nam |
21.42 |
|
32 |
Địa bàn 7 |
D01 |
Nữ |
23.02 |
|
33 |
Địa bàn 8 |
A00 |
Nam |
15.42 |
|
34 |
Địa bàn 8 |
A00 |
Nữ |
15.95 |
|
35 |
Địa bàn 8 |
A01 |
Nam |
15.43 |
|
36 |
Địa bàn 8 |
C03 |
Nam |
16.66 |
|
* Tiêu chí phụ đối với thí sinh Nam, thuộc Địa bàn 04, tổ hợp C03 có cùng điểm xét tuyển 19.93: Tổng điểm của 03 môn Ngữ văn, Toán, Lịch sử (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) là 19.18.
Ghi chú:
Chi tiết từng địa bàn:
- Địa bàn 4 gồm: các tỉnh Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
- Địa bàn 5 gồm: các tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
- Địa bàn 6 gồm: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.
- Địa bàn 7 gồm: các tỉnh, thành phố Tây Nam Bộ: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
- Địa bàn 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02.
Tra cứu kết quả: Thí sinh tra cứu kết quả tuyển sinh tại địa chỉ: //wolag.net/tra-diem-thi
Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+KV+ĐT+ĐTh, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND;
+ BTBCA: điểm bài thi Bộ Công an (đã quy về thang điểm 30);
+ KV: điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ GD&ĐT;
+ ĐT: điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT;
+ ĐTh: điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc THPT, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia bậc THPT theo quy định của Bộ Công an.
Xác nhận nhập học:
Trường Đại học CSND sẽ gửi văn bản về Ban tuyển sinh Công an các đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển để thông báo cho các thí sinh biết và làm thủ tục xác nhận nhập học theo quy định, cụ thể:
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nguyện vọng nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT cho Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển trước ngày 20/9/2022 và xác nhận nhập học vào Trường Đại học CSND trên Cổng dịch vụ tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong khoảng thời gian từ ngày 17/9 - 30/9/2022.
- Công an đơn vị, địa phương tiếp nhận bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT để đưa vào hồ sơ nhập học, thông báo cho Trường Đại học CSND tổng hợp số liệu, công bố số thí sinh xác nhận nhập học, phục vụ “lọc ảo” theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đến hết thời hạn nhận hồ sơ xác nhận nhập học mà thí sinh không nộp hồ sơ cho Công an đơn vị, địa phương thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học.
Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học CSND trân trọng thông báo./.
- Thông báo điều chỉnh thời gian tuyển sinh, điều kiện dự thi trình độ thạc sĩ năm 2021 tại T05 (27.10.2021)
- Thông báo điều chỉnh thời gian ôn thi, bổ túc và tổ chức kỳ thi tuyển sinh Cao học năm 2021 (28.09.2021)
- Thông báo điểm trúng tuyển phương thức 3 hệ chính quy năm 2021 (15.09.2021)
- Kế Hoạch tuyển sinh Công dân tốt nghiệp đại học ngành ngoài đào tạo Đại học CSND năm học 2021-2022 (06.09.2021)
- Điều chỉnh tăng chỉ tiêu tuyển sinh, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào ĐH CSND hệ chính quy 2021 (28.08.2021)
- Thông báo về việc điều chỉnh thời gian tuyển sinh các hệ mở tại Trường Đại học CSND năm 2021 (22.08.2021)
- Thông báo tuyển sinh Sau đại học năm 2021 (11.06.2021)
- Công bố điểm thi và nhận đơn Phúc khảo kỳ thi tuyển sinh hệ đào tạo trình độ Đại học CSND (21.05.2021)
- Thông báo tổ chức chiêu sinh, đào tạo chứng chỉ CNTT Cơ bản và Nâng cao (12.04.2021)