I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo
- Tiếng Việt: Trường Đại học CSND.
- Tiếng Anh: People’s Police University.
2. Mã trường
Trường Đại học CSND có mã trường: CSS.
3. Địa chỉ các trụ sở
- Trụ sở chính: 36 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Địa điểm đào tạo số 2: 179A Kha Vạn Cân, phường Linh Tây, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Địa điểm đào tạo số 3: 71 Cách Mạng Tháng Tám, phường An Thới, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử và địa chỉ mail
- Địa chỉ trang thông tin điện tử: //wolag.net
- Địa chỉ mail: [email protected]
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh
TT |
Họ và tên |
Số điện thoại |
1 |
Trung tá Lê Quý Long |
0982.178.278 |
2 |
Trung tá Ngô Đức Thắng |
0984.142.555 |
3 |
Thiếu tá Nguyễn Minh Tiến |
0978.656.333 |
4 |
Đại úy Hồ Văn Sang |
0907.589.606 |
6. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ được phân công, bố trí công tác tại Công an các đơn vị, địa phương theo quy định.
II. THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ TUYỂN SINH
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
* Đối tượng dự tuyển: Cán bộ công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ban, ngành; công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
* Điều kiện dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển ngoài bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ, hình thức, lĩnh vực đào tạo, xếp loại tốt nghiệp:
+ Trình độ, hình thức đào tạo: Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: Liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên).
+ Lĩnh vực đào tạo (áp dụng đối với thí sinh tham gia xét tuyển thẳng): Theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh.
+ Xếp loại tốt nghiệp: Từ loại khá trở lên, trừ các trường hợp sau đây:
Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh) phải đáp ứng điều kiện: Xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.
Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.
+ Lưu ý:
Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của Trường Đại học CSND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: Theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: Khá); theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: Xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: Khá).
- Độ tuổi: Người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
- Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: Áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học sinh phổ thông vào các trường Công an nhân dân. Trong đó, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30; nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về thị lực. Riêng đối với thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh) được giảm 02 cm so với thí sinh tốt nghiệp nhóm ngành khác.
2. Phạm vi tuyển sinh
Theo quy định về phân vùng tuyển sinh của Bộ Công an, phạm vi tuyển sinh của Trường Đại học CSND được xác định trong khu vực phía Nam (từ thành phố Đà Nẵng trở vào). Cụ thể:
- Vùng 4: Các tỉnh, thành phố Nam Trung Bộ, gồm: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
- Vùng 5: Các tỉnh Tây Nguyên, gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
- Vùng 6: Các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.
- Vùng 7: Các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học CSND tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên theo các phương thức cụ thể sau đây:
3.1. Phương thức 1 (xét tuyển thẳng)
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc;
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo thuộc lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
* Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 6/2023 hoặc ngày 01/7/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 11/2023. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước thời điểm nộp hồ sơ về Trường Đại học CSND.
- Xét tuyển: Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển do Công an địa phương nộp về, Trường Đại học CSND tổ chức xét tuyển. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu được Bộ Công an giao thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại xuất sắc trước, sau đó xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại giỏi, cuối cùng xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại khá.
+ Thứ hai, trong trường hợp thí sinh tốt nghiệp cùng loại xuất sắc, giỏi, khá thì ưu tiên thí sinh đạt điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cao hơn theo tham chiếu quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học cao hơn, trường hợp không cùng hệ điểm thì quy về thang điểm 4 để xét tuyển (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh).
3.2. Phương thức 2 (thi tuyển)
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát tại Trường Đại học CSND không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
Lưu ý: Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
- Môn thi, thời gian làm bài, hình thức thi:
+ Tổ chức thi tuyển các môn thi bao gồm: Triết học Mác - Lênin (môn 1); Lý luận nhà nước và pháp luật (môn 2).
+ Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
+ Hình thức thi: Tự luận.
- Xét tuyển và cách thức tính điểm thi:
Điểm tuyển sinh là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an, được quy về thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính điểm như sau:
ĐTS = M1+ M2 + ĐƯT x 2/3, trong đó:
+ ĐTS: Điểm tuyển sinh;
+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2);
+ ĐƯT: Điểm ưu tiên. Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an.
Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm tuyển sinh, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm Môn 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh).
Trường hợp thí sinh có các tiêu chí phụ bằng nhau, nếu xét hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao, khi thẩm định phương án điểm, X02 trao đổi với X01 báo cáo lãnh đạo Bộ quyết định.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
4.1. Chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023
TT |
Phương thức tuyển sinh |
Mã ngành |
Tổng |
Nam |
Nữ |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Phương thức 1 |
7860100 |
44 |
44 |
0 |
2 |
Phương thức 2 |
7860100 |
67 |
67 |
0 |
Tổng |
111 |
111 |
0 |
4.2. Chỉ tiêu tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023
TT |
Phương thức tuyển sinh |
Mã ngành, vùng tuyển sinh |
Tổng |
Nam |
Nữ |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Phương thức 1 |
7860100 |
96 |
87 |
9 |
Vùng 4 |
19 |
17 |
2 |
||
Vùng 5 |
13 |
12 |
1 |
||
Vùng 6 |
33 |
30 |
3 |
||
Vùng 7 |
31 |
28 |
3 |
||
2 |
Phương thức 2 |
7860100 |
229 |
206 |
23 |
Vùng 4 |
47 |
42 |
5 |
||
Vùng 5 |
30 |
27 |
3 |
||
Vùng 6 |
79 |
71 |
8 |
||
Vùng 7 |
73 |
66 |
7 |
* Lưu ý:
- Trường hợp số thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng vượt so với chỉ tiêu được giao, Trường Đại học CSND sẽ đề xuất bổ sung chỉ tiêu để tiếp tục thực hiện xét tuyển.
- Trường hợp chỉ tiêu Phương thức 1 chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu Phương thức 2 theo từng ngành, từng đối tượng. Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại chuyển sang chỉ tiêu nam.
5. Ngưỡng đầu vào
Đối với phương thức thi tuyển: Tổng điểm hai môn thi đạt từ 10 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo là 02 năm (không tính thời gian huấn luyện đầu khóa).
7. Tổ chức tuyển sinh
7.1. Tuyên truyền về công tác tuyển sinh
- Tổ chức công khai các nội dung: Quy định về chỉ tiêu, đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển, phương thức tuyển sinh, ngành, chuyên ngành đào tạo, môn thi tuyển sinh, ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào, thủ tục hồ sơ; thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ, thời gian thi tuyển, xét tuyển, địa điểm thi tuyển, xét tuyển, thời gian chiêu sinh, nhập học, thông tin cán bộ tuyển sinh, các nội dung khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Bộ Công an.
- Phối hợp với các học viện, trường đại học, Công an các đơn vị, địa phương trong tuyên truyền về công tác tuyển sinh; kịp thời giải đáp những thắc mắc của Công an các đơn vị, địa phương và thí sinh trong tổ chức tuyển sinh.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày ban hành thông báo đến khi hoàn thành công tác tuyển sinh.
7.2. Tổ chức sơ tuyển
- Đăng ký sơ tuyển: Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ (A09, C01, C10, C11, K01, K02) đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác, xét tuyển theo địa phương nơi đăng ký thường trú trước khi thực hiện nghĩa vụ. Đối với các thí sinh còn lại đăng ký dự tuyển tại Công an cấp huyện nơi thường trú.
- Hồ sơ đăng ký dự tuyển: Theo quy định của Bộ Công an, hồ sơ đăng ký dự tuyển của thí sinh gồm:
+ Công văn cử dự tuyển;
+ Đơn xin dự tuyển (theo mẫu của Bộ Công an);
+ Phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ đại học Công an nhân dân (theo mẫu của Bộ Công an);
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có); giấy khai sinh; giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên theo quy định;
+ Đối với thí sinh dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, bổ sung các giấy tờ: Bản sao các quyết định về xét lương, nâng bậc lương, bản sao sổ bảo hiểm xã hội, xác nhận lý lịch của cơ quan, đơn vị;
+ Tài liệu khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của Công an các địa phương (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh).
7.3. Tiếp nhận hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự tuyển
- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, dữ liệu thí sinh đăng ký dự tuyển từ Công an các đơn vị, địa phương.
- Thời gian, địa điểm: Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh.
7.4. Tổ chức xét tuyển Phương thức 1
- Căn cứ hồ sơ đăng ký dự tuyển của thí sinh và quy định của Bộ Công an, Trường Đại học CSND sẽ tổ chức xét tuyển đối với thí sinh đăng ký Phương thức 1.
- Thời gian thực hiện: Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh.
7.5. Tổ chức ôn thi và thi tuyển
- Tổ chức ôn thi:
+ Nội dung ôn thi: Trường Đại học CSND tổ chức ôn thi gồm 02 môn: Triết học Mác - Lênin và Lý luận nhà nước và pháp luật.
+ Đăng ký ôn thi: Thí sinh có nhu cầu ôn thi đăng ký ôn thi trực tiếp qua đường link tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh.
+ Thời gian, địa điểm ôn thi: Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh.
- Tổ chức thi tuyển:
+ Thời gian thi tuyển:
Ngày |
Buổi |
Bài thi/Môn thi |
Thời gian làm bài |
Giờ phát đề thi cho thí sinh |
Giờ bắt đầu làm bài |
17/6/2023 |
SÁNG |
08h00: Họp Ban Coi thi. |
|||
09h00: Thí sinh đến phòng thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi |
|||||
18/6/2023 |
SÁNG |
Triết học Mác - Lênin |
180 phút |
07h25 |
07h30 |
CHIỀU |
Lý luận nhà nước và pháp luật |
180 phút |
13h25 |
13h30 |
|
19/6/2023 |
Dự phòng |
Đợt thi tuyển tháng 11/2023:
Ngày |
Buổi |
Bài thi/Môn thi |
Thời gian làm bài |
Giờ phát đề thi cho thí sinh |
Giờ bắt đầu làm bài |
25/11/2023 |
SÁNG |
08h00: Họp Ban Coi thi. |
|||
09h00: Thí sinh đến phòng thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi |
|||||
26/11/2023 |
SÁNG |
Triết học Mác - Lênin |
180 phút |
07h25 |
07h30 |
CHIỀU |
Lý luận nhà nước và pháp luật |
180 phút |
13h25 |
13h30 |
|
27/11/2023 |
Dự phòng |
+ Địa điểm thi tuyển: Địa điểm đào tạo số 2, Trường Đại học CSND.
7.6. Tổ chức chấm thi, xét tuyển Phương thức 2
Thực hiện theo quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an, Trường Đại học CSND.
7.7. Tổ chức chiêu sinh, nhập học
- Căn cứ vào kết quả phê duyệt của Bộ Công an đối với phương án xét tuyển, Nhà trường ban hành thông báo gửi Công an các đơn vị, địa phương có thí sinh trúng tuyển để thông báo cho thí sinh biết và hoàn thiện các tài liệu, thủ tục có liên quan để nhập học cho thí sinh theo quy định.
- Hồ sơ nhập học gồm:
+ Đơn xin tình nguyện vào ngành Công an;
+ Bản lý lịch tự khai có xác nhận theo quy định;
+ Bản thẩm tra lý lịch;
+ Giấy chứng nhận sơ tuyển;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc phiếu khám sức khỏe;
+ Xác nhận nơi thường trú;
+ Bản chính bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có);
+ Biên bản xét duyệt của Công an đơn vị, địa phương;
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh;
+ Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn, Đảng;
+ Giấy báo nhập học;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
7.8. Phân ngành, chuyên ngành đào tạo
Trường Đại học CSND thực hiện phân ngành, chuyên ngành đào tạo đối với thí sinh trúng tuyển theo quy định của Bộ Công an, hướng dẫn của Cục Tổ chức cán bộ.
8. Chính sách trong tuyển sinh
- Điểm ưu tiên trong tuyển sinh:
+ Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
+ Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: Được cộng 01 điểm; đạt từ 6.0 trở lên: Được cộng 0,5 điểm. Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.
- Về thực hiện chế độ chính sách và phân công công tác đối với học viên:
+ Sau khi nhập học, học viên được hưởng phụ cấp và các chế độ, chính sách như học viên là học sinh phổ thông trúng tuyển học năm thứ 4 tại các trường Công an nhân dân; việc quản lý và xử lý kỷ luật đối với học viên thực hiện như học viên là học sinh phổ thông.
+ Sau khi học viên tốt nghiệp sẽ được xem xét, phong cấp bậc hàm Trung úy (nếu không vi phạm bị xử lý kỷ luật) và phân công công tác theo Kế hoạch của Bộ (ưu tiên cho các đơn vị thiếu biên chế và có nhu cầu sử dụng số học viên này sau khi đào tạo). Đối với học viên đạt kết quả học tập xuất sắc sẽ được xem xét, thăng cấp bậc hàm trước niên hạn theo quy định.
Đối với đối tượng tham gia dự tuyển gồm: Công chức, viên chức nhà nước, sĩ quan quân đội, người có bằng tiến sĩ... trúng tuyển, sau khi học viên tốt nghiệp sẽ áp dụng việc xếp lương, phong hàm như theo quy định về tuyển chọn cán bộ có trình độ tiến sĩ, xếp lương, phong hàm như đối với cán bộ chuyển ngành, người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội để tính quy đổi tương ứng với cấp bậc hàm.
+ Về việc phân công công tác đối với học viên tốt nghiệp: Căn cứ nhu cầu bố trí cán bộ của Công an các đơn vị, địa phương tại thời điểm học viên tốt nghiệp sẽ đề xuất phân công công tác, bố trí phù hợp với trình độ đã được đào tạo của văn bằng 1 (đào tạo tại trường ngoài ngành) và văn bằng 2 (đào tạo tại Trường Đại học CSND). Học viên đào tạo văn bằng 2 đạt danh hiệu “Học viên giỏi”, “Học viên xuất sắc” toàn khóa học (hoặc học viên đào tạo văn bằng 2 đạt loại khá, nhưng văn bằng 2 đạt loại giỏi, xuất sắc) được xem xét phân công công tác theo nguyện vọng cá nhân, ưu tiên về địa phương nơi sơ tuyển để tạo nguồn cán bộ cho Công an địa phương.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Thí sinh đăng ký dự tuyển phải nộp lệ phí xét tuyển/thi tuyển theo quy định hiện hành.
10. Học phí: Sinh viên trúng tuyển được miễn học phí theo quy định của Bộ Công an.
III. PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC TUYỂN SINH
Trường Đại học CSND đề nghị Công an các đơn vị, địa phương; các học viện, trường đại học ngoài ngành Công an phối hợp, hỗ trợ Nhà trường thực hiện một số nội dung cụ thể sau đây:
1. Công an các đơn vị, địa phương: Tổ chức tuyên truyền rộng rãi về công tác tuyển sinh, hướng dẫn thí sinh đăng ký ôn thi; tổ chức sơ tuyển; hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để thí sinh hoàn thiện hồ sơ dự tuyển; nộp hồ sơ, dữ liệu dự tuyển, theo thời hạn quy định; thu và nộp lệ phí dự tuyển về Trường Đại học CSND; tổ chức chiêu sinh, nhập học đối với thí sinh trúng tuyển và thực hiện các vấn đề khác có liên quan đến công tác tuyển sinh.
2. Các học viện, trường đại học ngoài ngành Công an: Hỗ trợ Trường Đại học CSND trong thông tin, tuyên truyền rộng rãi các quy định về tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên để những trường hợp đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định được đăng ký dự tuyển.
Trên đây là thông báo về việc tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên. Nhận được thông báo này, đề nghị các đơn vị, cá nhân có liên quan phối hợp, hỗ trợ theo quy định./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CSND
(Ban hành kèm theo Thông báo số 833/TB-T05 ngày 20 tháng 3 năm 2023)
TT |
Đăng ký dự tuyển |
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
---|---|---|---|
1 |
Phương thức 1: Công dân tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo. |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
||
752 |
Kỹ thuật |
||
2 |
Phương thức 1: Công dân tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. |
74802 |
Công nghệ thông tin |
3 |
Phương thức 2: Công dân tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình trung các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên. |
71401 |
Khoa học giáo dục |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
||
7140210 |
Sư phạm Tin học |
||
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
||
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
||
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
||
7140214 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
||
7140215 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
||
7140246 |
Sư phạm công nghệ |
||
7140247 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
||
742 |
Khoa học sự sống |
||
744 |
Khoa học tự nhiên |
||
746 |
Toán và thống kê |
||
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
||
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
||
752 |
Kỹ thuật |
||
758 |
Kiến trúc và xây dựng |
||
77206 |
Kỹ thuật Y học |
||
4 |
Các trường hợp khác của Phương thức 1 và phương thức 2 |
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỔI ĐIỂM CHUẨN TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
(Ban hành kèm theo Thông báo số 833/TB-T05 ngày 20 tháng 3 năm 2023)
TOEIC |
IELTS (Academic) |
TOEFL PBT |
TOEFL CBT |
TOEFL iBT |
CEFR |
0 - 250 |
0 - 1.0 |
0 - 310 |
0 - 30 |
0 - 8 |
A1 |
1.0 -1.5 |
310 - 343 |
33 - 60 |
9 - 18 |
||
255 - 500 |
2.0 - 2.5 |
347 - 393 |
63 |
19 - 29 |
|
3.0 - 3.5 |
397- 433 |
93 - 120 |
30 - 40 |
A2 |
|
501 - 700 |
4.0 |
437 - 473 |
123 - 150 |
41 - 52 |
B1 |
4.5 - 5.0 |
477 - 510 |
153 - 180 |
53 - 64 |
||
701 - 900 |
5.5 - 6.5 |
513 - 547 |
183 - 210 |
65 - 78 |
B2 |
901 - 990 |
7.0 - 8.0 |
550 - 587 |
213 - 240 |
79 - 95 |
C1 |
|
8.5 - 9.0 |
590 - 677 |
243 - 300 |
96 - 120 |
C2 |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Level |
990 |
9 |
677 |
300 |
120 |
C2 |
* Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác được quy đổi tương tự bảng quy đổi ngoại ngữ tiếng Anh.
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỔI ĐIỂM TỔNG KẾT TOÀN KHÓA
TỪ THANG ĐIỂM 10 SANG THANG ĐIỂM 4
(Ban hành kèm theo Thông báo số 833/TB-T05 ngày 20 tháng 3 năm 2023)
Điểm hệ 10 |
Điểm hệ 4 |
9.3 - 10.0 |
4.0 |
8.5 - 9.2 |
3.7 |
7.8 - 8.4 |
3.5 |
7.0 - 7.7 |
3.0 |
6.3 - 6.9 |
2.5 |
5.5 - 6.2 |
2.0 |
4.8 - 5.4 |
1.5 |
4.0 - 4.7 |
1.0 |
< 4 |
0 |
PHỤ LỤC 4
LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC TUYỂN SINH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Thông báo số 833/TB-T05 ngày 20 tháng 3 năm 2023)
1. Thời gian tổ chức tuyển sinh thực hiện chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua năm 2023
TT |
Thời gian |
Nội dung |
Thông tin liên hệ |
---|---|---|---|
1 |
Tháng 3,4,5/2023 |
- Xây dựng đề án, thông báo tuyển sinh, thông tin tuyên truyền về công tác tuyển sinh. - Phối hợp với Công an đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh hoàn thiện hồ sơ tuyển sinh. - Tham gia tập huấn công tác tuyển sinh và tổ chức tập huấn công tác coi thi tuyển sinh. |
Cán bộ tuyển sinh |
2 |
31/3/2023 |
Thí sinh đăng ký ôn thi qua địa chỉ: //by.wolag.net/onthivb2 |
Thiếu tá Nguyễn Minh Tiến |
3 |
08h00 06/4/2023 |
Phổ biến kế hoạch ôn thi cho thí sinh tại Hội trường A, Địa điểm đào tạo số 2, Trường Đại học CSND. |
Cán bộ tuyển sinh |
4 |
07/4/2023 - 16/4/2023 |
Thí sinh tham gia ôn thi tại Địa điểm đào tạo số 2, Trường Đại học CSND. |
Thiếu tá Nguyễn Minh Tiến |
5 |
20/5/2023 -24/5/2023 |
Công an các đơn vị, địa phương nộp hồ sơ, danh sách thí sinh đăng ký thi tuyển và dữ liệu sơ tuyển về Trường Đại học CSND (phòng 410 nhà C, Trụ sở chính). |
Trung tá Lê Quý Long Thiếu tá Nguyễn Minh Tiến |
6 |
25/5/2023 - 01/6/2023 |
Tổ chức kiểm dò hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự tuyển, xác minh văn bằng, chứng chỉ của thí sinh. |
Cán bộ tuyển sinh |
7 |
09/6/2023 |
Báo cáo kết quả, dữ liệu hồ sơ tuyển sinh và phương án xét tuyển Phương thức 1. |
Cán bộ tuyển sinh |
8 |
Tháng 5, 6/2023 |
Tổ chức xây dựng đề thi, chuẩn bị các điều kiện tổ chức thi tuyển sinh. |
Cán bộ tuyển sinh |
9 |
17, 18, 19/6/2023 |
Tổ chức thi. |
Cán bộ tuyển sinh |
10 |
19/6/2023 - 28/6/2023 |
Tổ chức chấm thi, báo cáo dữ liệu kết quả chấm về X02 thống nhất ngày thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo. |
Cán bộ tuyển sinh |
11 |
06/7/2023 |
Báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2. |
Cán bộ tuyển sinh |
12 |
10/7/2023 |
- X02 thẩm định, phê duyệt danh sách trúng tuyển. - Thông báo kết quả trúng tuyển về Công an các đơn vị, địa phương, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. |
Cán bộ tuyển sinh |
13 |
06/8/2023 |
Tổ chức nhập học thí sinh trúng tuyển. |
Phòng Quản lý học viên |
14 |
10/8/2023 |
Tổng kết công tác tuyển sinh và gửi báo cáo về X01, X02. |
Cán bộ tuyển sinh |
2. Thời gian thi tuyển thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023
TT |
Thời gian |
Nội dung |
Thông tin liên hệ |
---|---|---|---|
1 |
Tháng 6,7,9,10/2022 |
- Phối hợp với Công an đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh hoàn thiện hồ sơ tuyển sinh. - Tổ chức tập huấn công tác coi thi tuyển sinh. |
Cán bộ tuyển sinh |
2 |
08/9/2023 |
Thí sinh đăng ký ôn thi qua địa chỉ: //by.wolag.net/onthivb2 |
Thiếu tá Nguyễn Minh Tiến |
3 |
08h00 14/9/2023 |
Phổ biến kế hoạch ôn thi cho thí sinh tại Hội trường A, Địa điểm đào tạo số 2, Trường Đại học CSND. |
Cán bộ tuyển sinh |
4 |
15/9/2023 - 24/9/2023 |
Thí sinh tham gia ôn thi tại Địa điểm đào tạo số 2, Trường Đại học CSND. |
Thiếu tá Nguyễn Minh Tiến |
5 |
18/10/2023 - 25/10/2023 |
Công an các đơn vị, địa phương nộp hồ sơ, danh sách thí sinh đăng ký thi tuyển và dữ liệu sơ tuyển về Trường Đại học CSND (phòng 410 nhà C, Trụ sở chính). |
Trung tá Lê Quý Long Thiếu tá Nguyễn Minh Tiến |
6 |
26/10/2023 - 30/10/2023 |
Tổ chức kiểm dò hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự tuyển, xác minh văn bằng, chứng chỉ của thí sinh. |
Cán bộ tuyển sinh |
7 |
01/11/2023 |
Báo cáo kết quả, dữ liệu hồ sơ tuyển sinh và phương án xét tuyển Phương thức 1. |
Cán bộ tuyển sinh |
8 |
Tháng 10, 11/2023 |
Tổ chức xây dựng đề thi, chuẩn bị các điều kiện tổ chức thi tuyển sinh. |
Cán bộ tuyển sinh |
9 |
25, 26, 27/11/2023 |
Tổ chức thi. |
Cán bộ tuyển sinh |
10 |
27/11 - 06/12/2023 |
Tổ chức chấm thi, báo cáo dữ liệu kết quả chấm về X02 thống nhất ngày thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo. |
Cán bộ tuyển sinh |
11 |
18/12/2023 |
Báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2. |
Cán bộ tuyển sinh |
12 |
21/12/2023 |
- X02 thẩm định, phê duyệt danh sách trúng tuyển. - Thông báo kết quả trúng tuyển về Công an các đơn vị, địa phương, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. |
Cán bộ tuyển sinh |
13 |
01/3/2024 |
Tổ chức nhập học thí sinh trúng tuyển. |
Phòng Quản lý học viên |
14 |
05/3/2024 |
Tổng kết công tác tuyển sinh và gửi báo cáo về X01, X02. |
Cán bộ tuyển sinh |
- Điểm trúng tuyển ĐHCSND xét tuyển thay thế tuyển sinh trình độ Đại học chính quy tuyển mới 2022 (15.12.2022)
- Kết quả phúc khảo bài thi tuyển sinh Đại học CSND hệ VLVH, VB2 (14.12.2022)
- Kế hoạch Tổ chức thi và cấp chứng chỉ Ứng dụng CNTT Cơ bản Khóa 39 (13.12.2022)
- Lịch thi cấp chứng chỉ CNTT cơ bản tại điểm đào tạo Thủ Đức (13.12.2022)
- Công bố điểm thi và nhận đơn phúc khảo bài thi tuyển sinh Đại học CSND hệ VLVH, VB2 (06.12.2022)
- Thông báo xét tuyển thay thế thí sinh không nhập học PT3 tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới 2022 (01.12.2022)
- Thông báo Điểm trúng tuyển Đại học CSND năm 2022 (01.12.2022)
- Thông báo Tổ chức ôn luyện, kiểm tra đánh giá chuẩn đầu ra Ngoại ngữ và chứng chỉ CNTT cơ bản (01.12.2022)
- Thông báo lịch thi cấp chứng chỉ CNTT cơ bản tại T05 - Điểm đào tạo TP.Thủ Đức (01.12.2022)