I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo
- Tiếng Việt: Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.
- Tiếng Anh: People’s Police University.
2. Mã trường
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân có mã trường: CSS.
3. Địa chỉ các trụ sở
- Trụ sở chính: 36 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Địa điểm đào tạo số 2: 179A Kha Vạn Cân, phường Linh Tây, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Địa điểm đào tạo số 3: 71 Cách Mạng Tháng Tám, phường An Thới, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử và địa chỉ mail
- Địa chỉ trang thông tin điện tử: //wolag.net
- Địa chỉ mail: [email protected]
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh
TT |
Họ và tên |
Số điện thoại |
1 |
Trung tá Lê Quý Long |
0982.178.278 |
2 |
Trung tá Ngô Đức Thắng |
0984.142.555 |
3 |
Trung tá Nguyễn Minh Tiến |
0978.656.333 |
4 |
Đại úy Hồ Văn Sang |
0907.589.606 |
6. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ được phân công, bố trí công tác tại Công an các đơn vị, địa phương theo quy định.
II. THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ TUYỂN SINH
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
1.1. Đối tượng dự tuyển
Cán bộ công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ban, ngành; công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
1.2. Điều kiện dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển ngoài bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ, hình thức, lĩnh vực đào tạo, xếp loại tốt nghiệp:
+ Trình độ, hình thức đào tạo: Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: Liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên).
+ Lĩnh vực đào tạo (áp dụng đối với thí sinh tham gia xét tuyển thẳng): Theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh.
+ Xếp loại tốt nghiệp: Từ loại khá trở lên, trừ các trường hợp sau đây:
Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh) phải đáp ứng điều kiện: Xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.
Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.
+ Lưu ý:
Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của Trường Đại học Cảnh sát nhân dân phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: Theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: Khá); theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: Xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: Khá).
- Độ tuổi: Người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
- Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: Áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học sinh phổ thông vào các trường Công an nhân dân.
2. Phạm vi tuyển sinh
Theo quy định về phân vùng tuyển sinh của Bộ Công an, phạm vi tuyển sinh của Trường Đại học Cảnh sát nhân dân được xác định trong khu vực phía Nam (từ thành phố Đà Nẵng trở vào).
3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên theo các phương thức cụ thể sau đây:
3.1. Phương thức 1 (xét tuyển thẳng)
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc;
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo thuộc lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
- Xét tuyển: Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển do Công an địa phương nộp về, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân tổ chức xét tuyển. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu được Bộ Công an giao thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại xuất sắc trước, sau đó xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại giỏi, cuối cùng xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại khá.
+ Thứ hai, trong trường hợp thí sinh tốt nghiệp cùng loại xuất sắc, giỏi, khá thì ưu tiên thí sinh đạt điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cao hơn theo tham chiếu quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học cao hơn, trường hợp không cùng hệ điểm thì quy về thang điểm 4 để xét tuyển (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh).
3.2. Phương thức 2 (thi tuyển)
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát tại Trường Đại học Cảnh sát nhân dân không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
Lưu ý: Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
- Môn thi, thời gian làm bài, hình thức thi, công thức tính điểm xét tuyển, thứ tự xét tuyển: Sau khi có hướng dẫn của Cục Đào tạo, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân sẽ công bố các thông tin về môn thi, hình thức thi, công thức tính điểm xét tuyển và thứ tự xét tuyển theo quy định.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Phương thức tuyển sinh |
Mã ngành |
Tổng |
Nam |
Nữ |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Phương thức 1 |
7860100 |
24 |
22 |
2 |
2 |
Phương thức 2 |
7860100 |
56 |
50 |
6 |
Tổng |
80 |
72 |
8 |
* Lưu ý:
- Trường hợp số thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng vượt so với chỉ tiêu được giao, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân sẽ đề xuất bổ sung chỉ tiêu để tiếp tục thực hiện xét tuyển.
- Trường hợp chỉ tiêu Phương thức 1 chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu Phương thức 2 theo từng ngành, từng đối tượng. Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại chuyển sang chỉ tiêu nam.
- Việc tuyển sinh được tiến hành vào tháng 6 năm 2024, nếu không thực hiện đủ chỉ tiêu sẽ tiếp tục tuyển sinh vào tháng 11 năm 2024.
5. Ngưỡng đầu vào
Sau khi có hướng dẫn của Cục Đào tạo, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân sẽ công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào đối với Phương thức 2 theo quy định.
6. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo là 02 năm (không tính thời gian huấn luyện đầu khóa).
7. Tổ chức tuyển sinh
7.1. Tuyên truyền về công tác tuyển sinh
- Tổ chức công khai các nội dung: Quy định về chỉ tiêu, đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển, phương thức tuyển sinh, ngành, chuyên ngành đào tạo, môn thi tuyển sinh, ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào, thủ tục hồ sơ; thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ, thời gian thi tuyển, xét tuyển, địa điểm thi tuyển, xét tuyển, thời gian chiêu sinh, nhập học, thông tin cán bộ tuyển sinh, các nội dung khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Bộ Công an.
- Phối hợp với các học viện, trường đại học, Công an các đơn vị, địa phương trong tuyên truyền về công tác tuyển sinh; kịp thời giải đáp những thắc mắc của Công an các đơn vị, địa phương và thí sinh trong tổ chức tuyển sinh.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày ban hành Thông báo đến khi hoàn thành công tác tuyển sinh.
7.2. Tổ chức sơ tuyển
- Đăng ký sơ tuyển: Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ (A09, C01, C10, C11, K01, K02) đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác, xét tuyển theo địa phương nơi đăng ký thường trú trước khi thực hiện nghĩa vụ. Đối với các thí sinh còn lại đăng ký dự tuyển tại Công an cấp huyện nơi thường trú.
- Hồ sơ đăng ký dự tuyển: Theo quy định của Bộ Công an, hồ sơ đăng ký dự tuyển của thí sinh gồm:
+ Công văn cử dự tuyển;
+ Đơn xin dự tuyển (theo mẫu của Bộ Công an);
+ 04 ảnh màu 3x4cm;
+ Phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ đại học Công an nhân dân (theo mẫu của Bộ Công an);
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có); giấy khai sinh; giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên theo quy định;
+ Đối với thí sinh dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, bổ sung các giấy tờ: Bản sao các quyết định về xét lương, nâng bậc lương, bản sao sổ bảo hiểm xã hội, xác nhận lý lịch của cơ quan, đơn vị;
+ Tài liệu khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của Công an các địa phương (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh).
7.3. Tiếp nhận hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự tuyển
- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, dữ liệu thí sinh đăng ký dự tuyển từ Công an các đơn vị, địa phương.
- Thời gian, địa điểm: Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh.
7.4. Tổ chức xét tuyển Phương thức 1
- Căn cứ hồ sơ đăng ký dự tuyển của thí sinh và quy định của Bộ Công an, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân sẽ tổ chức xét tuyển đối với thí sinh đăng ký Phương thức 1.
- Thời gian thực hiện: Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông báo tuyển sinh.
7.5. Tổ chức ôn thi và thi tuyển
- Tổ chức ôn thi: Sau khi có hướng dẫn của Cục Đào tạo về môn thi, hình thức thi Trường Đại học Cảnh sát nhân dân sẽ có thông báo sau.
- Tổ chức thi tuyển:
+ Thời gian thi tuyển: 15, 16/6/2024.
+ Địa điểm thi tuyển: Địa điểm đào tạo số 2, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.
7.6. Tổ chức chấm thi, xét tuyển Phương thức 2
Thực hiện theo quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.
7.7. Tổ chức chiêu sinh, nhập học
- Căn cứ vào kết quả phê duyệt của Bộ Công an đối với phương án xét tuyển, Nhà trường ban hành thông báo gửi Công an các đơn vị, địa phương có thí sinh trúng tuyển để thông báo cho thí sinh biết và hoàn thiện các tài liệu, thủ tục có liên quan để nhập học cho thí sinh theo quy định.
- Hồ sơ nhập học gồm:
+ Đơn xin tình nguyện vào ngành Công an;
+ Bản lý lịch tự khai có xác nhận theo quy định;
+ Bản thẩm tra lý lịch;
+ Giấy chứng nhận sơ tuyển;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc phiếu khám sức khỏe;
+ Xác nhận nơi thường trú;
+ Bản chính bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có);
+ Biên bản xét duyệt của Công an đơn vị, địa phương;
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh;
+ Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn, Đảng;
+ Giấy báo nhập học;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
7.8. Phân ngành, chuyên ngành đào tạo
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân thực hiện phân ngành, chuyên ngành đào tạo đối với thí sinh trúng tuyển theo quy định của Bộ Công an, hướng dẫn của Cục Tổ chức cán bộ.
8. Chính sách trong tuyển sinh
- Điểm ưu tiên trong tuyển sinh:
+ Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
+ Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: Được cộng 01 điểm; đạt từ 6.0 trở lên: Được cộng 0,5 điểm. Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.
- Về thực hiện chế độ chính sách và phân công công tác đối với học viên:
+ Sau khi nhập học, học viên được hưởng phụ cấp và các chế độ, chính sách như học viên là học sinh phổ thông trúng tuyển học năm thứ 4 tại các trường Công an nhân dân; việc quản lý và xử lý kỷ luật đối với học viên thực hiện như học viên là học sinh phổ thông.
+ Sau khi học viên tốt nghiệp sẽ được xem xét, phong cấp bậc hàm Trung úy (nếu không vi phạm bị xử lý kỷ luật) và phân công công tác theo Kế hoạch của Bộ (ưu tiên cho các đơn vị thiếu biên chế và có nhu cầu sử dụng số học viên này sau khi đào tạo). Đối với học viên đạt kết quả học tập xuất sắc sẽ được xem xét, thăng cấp bậc hàm trước niên hạn theo quy định.
Đối với đối tượng tham gia dự tuyển gồm: Công chức, viên chức nhà nước, sĩ quan quân đội, người có bằng tiến sĩ... trúng tuyển, sau khi học viên tốt nghiệp sẽ áp dụng việc xếp lương, phong hàm như theo quy định về tuyển chọn cán bộ có trình độ tiến sĩ, xếp lương, phong hàm như đối với cán bộ chuyển ngành, người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội để tính quy đổi tương ứng với cấp bậc hàm.
+ Về việc phân công công tác đối với học viên tốt nghiệp: Căn cứ nhu cầu bố trí cán bộ của Công an các đơn vị, địa phương tại thời điểm học viên tốt nghiệp sẽ đề xuất phân công công tác, bố trí phù hợp với trình độ đã được đào tạo của văn bằng 1 (đào tạo tại trường ngoài ngành) và văn bằng 2 (đào tạo tại Trường Đại học Cảnh sát nhân dân). Học viên đào tạo văn bằng 2 đạt danh hiệu “Học viên giỏi”, “Học viên xuất sắc” toàn khóa học (hoặc học viên đào tạo văn bằng 2 đạt loại khá, nhưng văn bằng 1 đạt loại giỏi, xuất sắc) được xem xét phân công công tác theo nguyện vọng cá nhân, ưu tiên về địa phương nơi sơ tuyển để tạo nguồn cán bộ cho Công an địa phương.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Thí sinh đăng ký dự tuyển phải nộp lệ phí xét tuyển/thi tuyển theo quy định hiện hành.
10. Học phí: Thí sinh trúng tuyển, nhập học tại Trường Đại học Cảnh sát nhân dân được miễn học phí theo quy định của Bộ Công an.
III. PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC TUYỂN SINH
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân đề nghị Công an các đơn vị, địa phương; các học viện, trường đại học ngoài ngành Công an phối hợp, hỗ trợ Nhà trường thực hiện một số nội dung cụ thể sau đây:
1. Công an các đơn vị, địa phương: Tổ chức tuyên truyền rộng rãi về công tác tuyển sinh, hướng dẫn thí sinh đăng ký ôn thi; tổ chức sơ tuyển; hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để thí sinh hoàn thiện hồ sơ dự tuyển; nộp hồ sơ, dữ liệu dự tuyển, theo thời hạn quy định; thu và nộp lệ phí dự tuyển về Trường Đại học Cảnh sát nhân dân; tổ chức chiêu sinh, nhập học đối với thí sinh trúng tuyển và thực hiện các vấn đề khác có liên quan đến công tác tuyển sinh.
2. Các học viện, trường đại học ngoài ngành Công an: Hỗ trợ Trường Đại học Cảnh sát nhân dân trong thông tin, tuyên truyền rộng rãi các quy định về tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên để những trường hợp đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định được đăng ký dự tuyển.
Trên đây là thông báo về việc tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên năm 2024. Nhận được thông báo này, đề nghị các đơn vị, cá nhân có liên quan phối hợp, hỗ trợ theo quy định./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
TẠI web nhà cái cá độ bóng đá uy tín nhất việt nam
(Ban hành kèm theo Thông báo số 997/TB-T05 ngày 29 tháng 3 năm 2024)
TT |
Đăng ký dự tuyển |
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
---|---|---|---|
1 |
Phương thức 1: Công dân tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo. |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
||
752 |
Kỹ thuật |
||
2 |
Phương thức 1: Công dân tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. |
74802 |
Công nghệ thông tin |
3 |
Phương thức 2: Công dân tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình trung các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên. |
71401 |
Khoa học giáo dục |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
||
7140210 |
Sư phạm Tin học |
||
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
||
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
||
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
||
7140214 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
||
7140215 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
||
7140246 |
Sư phạm công nghệ |
||
7140247 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
||
742 |
Khoa học sự sống |
||
744 |
Khoa học tự nhiên |
||
746 |
Toán và thống kê |
||
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
||
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
||
752 |
Kỹ thuật |
||
758 |
Kiến trúc và xây dựng |
||
77206 |
Kỹ thuật Y học |
||
4 |
Các trường hợp khác của Phương thức 1 và phương thức 2 |
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỔI ĐIỂM CHUẨN TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
(Ban hành kèm theo Thông báo số 997/TB-T05 ngày 29 tháng 3 năm 2024)
TOEIC |
IELTS (Academic) |
TOEFL PBT |
TOEFL CBT |
TOEFL iBT |
CEFR |
0 - 250 |
0 - 1.0 |
0 - 310 |
0 - 30 |
0 - 8 |
A1 |
1.0 -1.5 |
310 - 343 |
33 - 60 |
9 - 18 |
||
255 - 500 |
2.0 - 2.5 |
347 - 393 |
63 |
19 - 29 |
|
3.0 - 3.5 |
397- 433 |
93 - 120 |
30 - 40 |
A2 |
|
501 - 700 |
4.0 |
437 - 473 |
123 - 150 |
41 - 52 |
B1 |
4.5 - 5.0 |
477 - 510 |
153 - 180 |
53 - 64 |
||
701 - 900 |
5.5 - 6.5 |
513 - 547 |
183 - 210 |
65 - 78 |
B2 |
901 - 990 |
7.0 - 8.0 |
550 - 587 |
213 - 240 |
79 - 95 |
C1 |
|
8.5 - 9.0 |
590 - 677 |
243 - 300 |
96 - 120 |
C2 |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Level |
990 |
9 |
677 |
300 |
120 |
C2 |
* Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác được quy đổi tương tự bảng quy đổi ngoại ngữ tiếng Anh.
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỔI ĐIỂM TỔNG KẾT TOÀN KHÓA
TỪ THANG ĐIỂM 10 SANG THANG ĐIỂM 4
(Ban hành kèm theo Thông báo số 997/TB-T05 ngày 29 tháng 3 năm 2024)
Điểm hệ 10 |
Điểm hệ 4 |
9.3 - 10.0 |
4.0 |
8.5 - 9.2 |
3.7 |
7.8 - 8.4 |
3.5 |
7.0 - 7.7 |
3.0 |
6.3 - 6.9 |
2.5 |
5.5 - 6.2 |
2.0 |
4.8 - 5.4 |
1.5 |
4.0 - 4.7 |
1.0 |
< 4 |
0 |
PHỤ LỤC 4
LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC TUYỂN SINH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Thông báo số 997/TB-T05 ngày 29 tháng 3 năm 2024)
TT |
Thời gian |
Nội dung |
Thông tin liên hệ |
---|---|---|---|
1 |
Tháng 3,4/2024 |
- Xây dựng đề án, kế hoạch tuyển sinh, tổ chức thông tin tuyên truyền về công tác tuyển sinh. - Tham gia tập huấn công tác tuyển sinh do Bộ Công an tổ chức. |
Cán bộ tuyển sinh |
2 |
Tháng 3-7/2024 |
Tham gia triển khai tổ chức công tác xây dựng đề thi (theo hướng dẫn của Cục Đào tạo). |
Cán bộ tuyển sinh |
3 |
15/3-25/4/2024 |
Thí sinh dự tuyển đến đăng ký dự tuyển tại Công an cấp huyện (sau ngày 25/4/2024, thí sinh tiếp tục hoàn thiện hồ sơ dự tuyển tại các Ban tuyển sinh) |
Cán bộ tuyển sinh |
4 |
30/5/2024 |
Công an các đơn vị, địa phương nộp hồ sơ và danh sách dự tuyển về Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (phòng 410 nhà C, Trụ sở chính). |
Trung tá Lê Quý Long Trung tá Nguyễn Minh Tiến |
5 |
01/6 -10/6/2024 |
- Báo cáo kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển, dữ liệu thí sinh dự tuyển về Cục Đào tạo. - Tổ chức họp Hội đồng tuyển sinh và báo cáo phương án xét tuyển Phương thức 1 về Cục Đào tạo. |
Cán bộ tuyển sinh |
6 |
01/6 - 14/6/2024 |
- Tổ chức kiểm dò hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự tuyển, xác minh văn bằng, chứng chỉ của thí sinh. - Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tổ chức thi tuyển sinh. |
Cán bộ tuyển sinh |
7 |
15, 16/6/2024 |
Tổ chức thi tuyển sinh |
Cán bộ tuyển sinh |
9 |
17/6 - 22/6/2024 |
Tổ chức chấm thi, báo cáo dữ liệu kết quả chấm về Cục Đào tạo thống nhất ngày thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo. |
Cán bộ tuyển sinh |
10 |
10/7/2024 |
Báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2. |
Cán bộ tuyển sinh |
11 |
14, 15/7/2024 |
Cục Đào tạo thẩm định, phê duyệt danh sách trúng tuyển. |
Cán bộ tuyển sinh |
12 |
16/7/2024 |
Thông báo kết quả trúng tuyển về Công an các đơn vị, địa phương, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. |
Cán bộ tuyển sinh |
13 |
10/8 - 15/8/2024 |
Tổ chức nhập học thí sinh trúng tuyển. |
Phòng Quản lý học viên |
14 |
30/8/2024 |
Hoàn thành công tác phúc tra kết quả sơ tuyển, xét tuyển, giải quyết các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn nhập học của thí sinh trúng tuyển. Căn cứ theo quy định của pháp luật, quy định của Bộ Công an để giải quyết và báo cáo kết quả, dữ liệu về Cục Đào tạo. |
Cán bộ tuyển sinh; Phòng Quản lý học viên; Phòng Hậu cần |
15 |
10/12 -20/12/2024 |
Tổng kết công tác tuyển sinh năm 2024 và gửi báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Đào tạo). |
Cán bộ tuyển sinh |
- Thông báo thời gian tổ chức bảo vệ luận án Tiến sĩ Luật của nghiên cứu sinh Nguyễn Tấn Luật (16.06.2023)
- Thông báo tổ chức kỳ thi Văn bằng 2 chính quy tuyển mới (10.06.2023)
- Thông báo lịch thi chứng chỉ Công nghệ Thông tin cơ bản Khoá 45 (25.05.2023)
- Kế hoạch Tổ chức thi và cấp chứng chỉ Ứng dụng CNTTCơ bản Khóa K45 tại Trường Đại học CSND (25.05.2023)
- Đề cương đề thi tuyển sinh VB2 chính quy tuyển mới tháng 6/2023 tại Trường Đại học CSND (16.05.2023)
- Công bố kết quả phúc khảo bài thi tuyển sinh đợt 2 năm học 2022 - 2023 (13.05.2023)
- Công bố điểm thi và nhận đơn phúc khảo bài thi tuyển sinh đợt 2 năm học 2022-2023 (04.05.2023)
- Danh sách giới thiệu ứng viên tham gia Hội đồng Giáo sư cơ sở Trường Đại học CSND năm 2023 (24.04.2023)
- Thông báo tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới năm 2023 (31.03.2023)