Cục Đào tạo, Bộ Công an vừa có hướng dẫn về công tác tuyển sinh công an nhân dân năm 2021. Theo đó, năm nay có 8 trường công an tuyển sinh đại học chính quy với gần 2080 chỉ tiêu, gồm: Học viện Cảnh sát nhân dân, Học viện An ninh nhân dân, Học viện Chính trị Công an nhân dân, Trường Đại học An ninh nhân dân, Đại học Cảnh sát nhân dân, Đại học Phòng cháy chữa cháy, Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân và Học viện Quốc tế. Trong đó, Học viện Quốc tế là trường mới được tuyển sinh. Học viện Cảnh sát nhân dân tuyển số lượng nhiều nhất với 530 chỉ tiêu.
Về điều kiện xét tuyển, thí sinh phải đăng ký sơ tuyển. Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hộ khẩu, học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.
Lưu ý, khi đăng ký sơ tuyển vào các trường công an, thí sinh bị nghiêm cấm đăng ký sơ tuyển tại nhiều ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an hoặc sơ tuyển cả ban tuyển sinh Bộ Công an và ban tuyển sinh quân sự. Nếu thí sinh vi phạm điều nêu trên sẽ không được xét tuyển vào các trường công an.
Ba phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT. Áp dụng đối với tất cả các trường trong lực lượng Công an nhân dân (CAND).
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập THPT. Áp dụng đối với Học viện Quốc tế, Học viện Chính trị CAND, ngành Nghiệp vụ An ninh, Nghiệp vụ Cảnh sát.
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04) kết hợp với kết quả học tập THPT. Áp dụng đối với tất cả các trường CAND.
Về chỉ tiêu xét tuyển, chỉ tiêu được xác định theo từng trường, từng vùng, từng ngành, từng đối tượng (nam, nữ) và từng phương thức tuyển sinh. Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức tại một trường, cụ thể như sau:
Về điều kiện xét tuyển, thí sinh phải đăng ký sơ tuyển. Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hộ khẩu, học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.
Lưu ý, khi đăng ký sơ tuyển vào các trường công an, thí sinh bị nghiêm cấm đăng ký sơ tuyển tại nhiều ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an hoặc sơ tuyển cả ban tuyển sinh Bộ Công an và ban tuyển sinh quân sự. Nếu thí sinh vi phạm điều nêu trên sẽ không được xét tuyển vào các trường công an.
Ba phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT. Áp dụng đối với tất cả các trường trong lực lượng Công an nhân dân (CAND).
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập THPT. Áp dụng đối với Học viện Quốc tế, Học viện Chính trị CAND, ngành Nghiệp vụ An ninh, Nghiệp vụ Cảnh sát.
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04) kết hợp với kết quả học tập THPT. Áp dụng đối với tất cả các trường CAND.
Về chỉ tiêu xét tuyển, chỉ tiêu được xác định theo từng trường, từng vùng, từng ngành, từng đối tượng (nam, nữ) và từng phương thức tuyển sinh. Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức tại một trường, cụ thể như sau:
TT | Tên trường/Ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh | Ký hiệu trường | Ký hiệu ngành | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu phương thức 1 | Chỉ tiêu phương thức 2 | Chỉ tiêu phương thức 3 | Tổ hợp xét tuyển theo phương thức 3 |
1 | Học viện An ninh nhân dân | ANH | 450 | |||||
Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh | 7860100 | 350 | Nam:15; Nữ: 3 |
Nam:48; Nữ: 6 |
Nam:254; Nữ: 24 |
A00, A01, C03, D01 |
||
Nhóm ngành An toàn thông tin | 7480202 | 50 | Nam:16 | Nam:30; Nữ :4 |
A00, A01 |
|||
Y khoa (gửi đào tạo tại HV Quân Y) | 7720101 | 50 | Nam:16 | Nam:34 | B00 | |||
2 | Học viện Cảnh sát nhân dân | CSH | 530 | |||||
Nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát | 7860100 | 530 | Nam:22; Nữ: 3 |
Nam:68; Nữ: 7 |
Nam:387; Nữ: 3 |
A00, A01, C03, D01 |
||
3 | Học viện Chính trị CAND | HCA | 50 | |||||
Nhóm ngành Xây dựng lực lượng CAND | 7310200 | 50 | Nam:2 | Nam:6 | Nam: 34; Nữ:8 |
A01, C00, C03, D01 |
||
4 | Trường ĐH An ninh nhân dân | ANS | 350 | |||||
Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh | 7860100 | 350 | Nam:15; Nữ: 3 |
Nam:48; Nữ: 6 |
Nam: 254; Nữ:24 |
A00, A01, C03, D01 |
||
5 | Trường ĐH Cảnh sát nhân dân | CSH | 500 | |||||
Nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát | 7860100 | 500 | Nam:21; Nữ: 4 |
Nam:64; Nữ: 7 |
Nam: 365; Nữ:39 |
A00, A01, C03, D01 |
||
6 | Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy | 50 | ||||||
Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ | PCH/PCS | 7860113 | 50 | Nam: 10 | Nam: 36; nữ: 4 | A00 | ||
7 | Trường ĐH Kỹ thuật - Hậu cần CAND | 100 | ||||||
Nhóm ngành Kỹ thuật CAND | HCB/HCN | 7480200 | 100 | Nam: 16; Nữ: 2 |
Nam: 74; Nữ: 8 |
A00, A01 |
||
8 | Học viện Quốc tế | AIS | 50 | |||||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 30 | Nam: 6; Nữ: 3 |
Nam: 6; Nữ: 3 |
Nam: 8; Nữ: 4 |
D01 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 20 | Nam: 4; Nữ: 2 |
Nam: 4; Nữ: 3 |
Nam: 6; Nữ: 2 |
D01, D04 |
Đảm bảo về sức khỏe
Ngoài ra, thí sinh phải đảm bảo tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Công an. Về tiêu chuẩn sức khỏe:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Các tiêu chuẩn cơ bản như:
Chiều cao: từ 162 cm (đối với nam), 158 cm (đối với nữ) đến dưới 195cm. Cân nặng: từ 47kg trở lên (đối với nam), từ 45kg trở lên đối với nữ. Có chỉ số BMI từ 18.5 đến 30 (đối với cả nam và nữ).
Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; màu và dạng tóc bình thường; không bị rối loạn sắc tố da; không có vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; không bấm lỗ tai (đối với nam), lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức; không mắc các bệnh mạn tính, bệnh xã hội; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân.
Thí sinh cận thị được đăng ký dự tuyển vào các trường CAND, phải cam kết và chữa trị đủ tiêu chuẩn thị lực khi nhập học các trường CAND.
Bên cạnh việc đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện riêng mà phương thức xét tuyển đó đặt ra.
Ngoài ra, thí sinh phải đảm bảo tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Công an. Về tiêu chuẩn sức khỏe:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Các tiêu chuẩn cơ bản như:
Chiều cao: từ 162 cm (đối với nam), 158 cm (đối với nữ) đến dưới 195cm. Cân nặng: từ 47kg trở lên (đối với nam), từ 45kg trở lên đối với nữ. Có chỉ số BMI từ 18.5 đến 30 (đối với cả nam và nữ).
Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; màu và dạng tóc bình thường; không bị rối loạn sắc tố da; không có vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; không bấm lỗ tai (đối với nam), lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức; không mắc các bệnh mạn tính, bệnh xã hội; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân.
Thí sinh cận thị được đăng ký dự tuyển vào các trường CAND, phải cam kết và chữa trị đủ tiêu chuẩn thị lực khi nhập học các trường CAND.
Bên cạnh việc đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện riêng mà phương thức xét tuyển đó đặt ra.
Tác giả: Tăng Hà (Tổng hợp)